1.Các loại lớp phủ cao su thông thường
Khi lựa chọn cao su, bạn cần cân nhắc đến khả năng chống hóa chất, khả năng chống mài mòn và tính chất chống tĩnh điện. Các thiết bị khác nhau có yêu cầu khác nhau đối với cao su, chẳng hạn như thiết bị in quan tâm nhiều hơn đến phản ứng của mực.
Có nhiều loại cao su khác nhau mà bạn có thể lựa chọn, chẳng hạn như EPDM (Ethylene-Propylene-Diene Monomer); PU (Polyurethane); Cao su Silicone; NBR (Buna Nitrile); SBR (Styrene-Butadiene Rubber latex); CR (Neoprene), v.v.
2.Quy trình sản xuất cao suCon lăn băng tải
3.Các chỉ số kiểm tra chính
Độ tròn
Hình trụ
Đồng tâm
Sự thẳng thắn
Chạy ra ngoài
Đường kính ngoài
Độ cứng Shore A
Độ dày lớp phủ
Độ nhám bề mặt
Cân bằng động (G2.5)
4.Con lăn cao su
Thông số kỹ thuật
Kích thước | Chiều dài: tối đa 12.000mm Đường kính: tối đa 1.600mm
|
Cân bằng động
| Yêu cầu cân bằng động cụ thể có liên quan đến tốc độ làm việc của thiết bị
|
Chạy ra ngoài | Độ lệch tâm là một trong những tiêu chuẩn để đánh giá dung sai hình học chẳng hạn như độ trụ của con lăn. Thông thường, độ chạy ra của sản phẩm hoàn thiện là từ 0,02mm đến 0,05mm.
|
Độ nhám bề mặt
| Tiện: trong phạm vi Ra1.6μm Nghiền mịn: lên đến Ra 0.8μm; |
Dung sai kích thước
| Yêu cầu về độ chính xác phụ thuộc vào yêu cầu của quy trình
|
Độ dày lớp phủ
| Thường là từ 7-8mm |
5.Công cụ kiểm tra
Đồng hồ đo độ chia độ-0.001mm
Đồng hồ đo độ chia độ-0.01mm
Thước cặp Vernier-0.02mm
Micrômet-0.01mm
Thước dây-1mm
Máy kiểm tra độ cứng
Máy kiểm tra độ dày lớp phủ
Máy kiểm tra độ nhám bề mặt
Máy cân bằng động
Thước đo độ sâu
6. Sản phẩm Hiển thị
GCS có quyền thay đổi kích thước và dữ liệu quan trọng bất kỳ lúc nào mà không cần thông báo. Khách hàng phải đảm bảo rằng họ nhận được bản vẽ được chứng nhận từ GCS trước khi hoàn thiện chi tiết thiết kế.
Các trường hợp thành công
Thời gian đăng: 07-03-2022